Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn trong dung dịch HCl 7,3%.
a, Viết PTHH xaỷ ra?
b, Tính thể tích khí hiđro thu đc ở đktc?
c, Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn trong dung dịch \(H_2SO_4\) loãng (nồng độ 20%)vừa đủ
a)viết pthh của phản ứng
b)tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí hiđro sinh ra(đktc)
c)tính khối lượng \(H_2SO_4\) 20% ĐÃ DÙNG
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(a.PTHH:Zn+H_2SO_4--->ZnSO_4+H_2\uparrow\)
b. Theo PT: \(n_{ZnSO_4}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ZnSO_4}=0,1.161=16,1\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(lít\right)\)
c. Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
Ta có: \(C_{\%_{H_2SO_4}}=\dfrac{9,8}{m_{dd_{H_2SO_4}}}.100\%=20\%\)
\(\Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}=49\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn cần dùng vừa đủ dung dịch axit HCl 7,3% thu được dung dịch muối X và thấy thoát ra V lít khí H2 (ở đktc) a. Tính giá trị của V? b. Tính khối lượng dung dịch axit HCl đã phản ứng? c. Tính nồng độ phần trăm của muối trong X?
a)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2-->0,4----->0,2--->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
b) mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 (g)
=> \(m_{dd.HCl}=\dfrac{14,6.100}{7,3}=200\left(g\right)\)
c)
mdd sau pư = 13 + 200 - 0,2.2 = 212,6 (g)
mZnCl2 = 0,2.136 = 27,2 (g)
=> \(C\%=\dfrac{27,2}{212,6}.100\%=12,8\%\)
Câu 1. Hòa tan hoàn toàn 14g sắt vào 200 ml dung dịch axit clohiđric (HCl).
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính khối lương muối tạo thành ?
c. Tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc) ?
d. Tính nồng độ mol dung dịch axit clohidric HCl đã dùng?
Câu 2 : Tính khối lượng dung dịch ở 25oC : ( 2 điểm )
1. 35g muối ăn vào 100g nước ?
2. Độ tan của đường là 204g?
Câu 3 : Viết công thức hóa học của các chất sau : ( 1.5 điểm)
1. Kẽm nitrat
2. Axit clohidric
3. Axit photphoric
4. Magiê hiđrôxit
5. Canxihiđrôxit
6. Kali sunfat
Câu 4: (2đ)
Có 3 dung dịch: axit sunfuric H2SO4, canxi hidroxit Ca(OH)2, natri clorua NaCl chứa trong 3 lọ khác nhau. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết chúng.
câu 1
\(n_{Fe}=\dfrac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\\ pthh:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,25 0,5 0,25 0,25
\(m_{FeCl_2}=0,25.127=31,75g\\
V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\\
C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5M\)
câu 2
1 ) \(m_{\text{dd}}=35+100=135g\\
2,C\%=\dfrac{204}{204+100}.100=60\%\\
=>m\text{dd}=\dfrac{100.204}{60}=340g\)
Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn cần dùng vừa đủ dung dịch HCl 7,3 % thu được dung dịch X và thấy thoát ra V lít khí H2 (ở đktc)
a. Viết phương trình phản ứng hóa học?
b. Tính giá trị của V?
c. Tính khối lượng muối thu được?
d. Tính nồng độ phần trăm muối trong X?
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c, \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
d, \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{14,6}{7,3\%}=200\left(g\right)\)
⇒ m dd sau pư = 13 + 200 - 0,2.2 = 212,6 (g)
\(\Rightarrow C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{27,2}{212,6}.100\%\approx12,79\%\)
Cho 6,5 gam Zn tác dụng với dung dịch HCl dư
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc ?
c. Tính khối lượng HCl cần dùng
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c, \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(1mol\) \(2mol\) \(1mol\)
\(0,1mol\) \(0,2mol\) \(0,1mol\)
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=n.M=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Hòa tan 14,6g hỗn hợp gồm Zn và ZnO bằng dung dịch axit HCL 7,3% người ta thu được 2,24 lít khí H2 ( đktc) a) Viết pthh xảy ra b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu d) Tính khối lượng của dung dịch HCL 7,3% cần dùng đểhìa tan hỗn hợp trên..
Đặt: \(n_{Zn}=a\left(mol\right);n_{ZnO}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(a.Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}65a+81b=14,6\\a=0,1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\\ b.m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\\ m_{ZnO}=0,1.81=8,1\left(g\right)\\ d.m_{ddHCl}=\dfrac{\left(0,1+0,1\right).2.36,5.100}{7,3}=200\left(g\right)\)
Câu 44: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam Fe cần dùng vừa đủ dung dịch axit HCl 7,3% thu được dung dịch muối X và thấy thoát ra V lít khí H2 (ở đktc)
a. Tính giá trị của V?
c. Tính khối lượng dung dịch axit HCl đã phản ứng?
c. Tính nồng độ phần trăm của muối trong X?
d. Lượng Hiđro thu được ở trên cho tác dụng 16 gam oxit của kim loại R(II). Xác định tên kim loại R?
Hòa tan hoàn toàn 11,2g sắt vào dung dịch axit clohiđric (HCl) vừa đủ.
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính thể tích khí hiđro thu đc (đktc)
c) Dẫn lượng hiđro thu đc ở trên vào ống sứ đựng 24g CuO nung nóng để PƯ xảy ra hoán toàn.Tính khối lượng các chất rắn thu đc sau Pư
giúp mik vs mik đag cần lời giải gấp
a:
nFe=11,2/56=0,2(mol)
Fe+2HCl->FeCl2+H2
0,2 0,2
b: V=0,2*22,4=4,48(lít)
\(a,Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\\ b,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ c,n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0,3\left(mol\right)\\ CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\\ Vì:\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,3}{1}\Rightarrow H_2hết,CuOdư\\ n_{Cu}=n_{CuO\left(P.Ứ\right)}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\ n_{CuO\left(dư\right)}=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\\ m_{rắn}=m_{Cu}+m_{CuO\left(DƯ\right)}=0,2.64+0,1.80=20,8\left(g\right)\)
Dùng dung dịch HCl hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al sinh ra V lít khí hiđro (đktc)
a. Viết PTHH và tính giá trị của V?
b. Dùng lượng khí H2 khử hoàn toàn m gam quặng sắt chứa 60% khối lượng Fe2O3 thu được a gam Fe. Tính a và m?
*giúp mình vớiiii❤
nAl = 5,4/27 = 0,2 (mol)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
nH2 = 0,2 : 2 . 3 = 0,3 (mol)
VH2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 -> (t°) 2Fe + 3H2O
nFe = 0,3 : 3 . 2 = 0,2 (mol)
a = mFe = 0,2 . 56 = 11,2 (g)
nFe2O3 = 0,3/3 = 0,1 (mol)
mFe2O3 = 0,1 . 160 = 16 (g)
m = 16/60% = 80/3 (g)